Sau đây Vietsun Pharma sẽ giới thiệu sản phẩm thuốc Vasmetine do công ty dược phẩm Me Di Sun sản xuất.
Thành phần
Mỗi viên nén bao phim chứa:
Thành phần hoạt chất: Acrivastin……………8mg
Thành phần tá dược: Lactose hydrat, cellulose vi tinh thể, tinh bột tiền hồ hóa, natri crosscarmellosse, colloidal silicon dioxid, natri starch glycolat, magnesi stearat, hypromellose 2910, polyethylen glycol 6000, titan oxid, talc.
Dạng bào chế
Viên nén bao phim hình tròn màu trắng.
Đặc tính dược lực học
Mã ATC: R06AX18
Nhóm dược lí: Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mẫn.
Acrivastin là một chất đối kháng mạnh, chọn lọc cao các thụ thể histamin H1 với tác dụng kéo dài và không có tác dụng kháng cholinegic.
Sau khi sử dụng kiểu yêu cầu ở người tình nguyện khỏe mạnh, không quan sát thấy tác dụng kéo dài khoảng QT hoặc các tác dụng phụ trên tim khác ở những nghiên cứu đặc hiệu trên tim của Acrivastin.
Dược động học
Hấp thu tốt từ đường tiêu hóa; đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 1,5 giờ. Thời gian bán thải huyết tương: khoảng 1,5 giờ. Bài tiết chủ yếu trong nước tiểu (dạng không đổi và dạng chuyển hóa)
Chỉ định
Làm giảm các triệu chứng trong viêm mũi dị ứng, bao gồm cả trường hợp dị ứng phấn hoa.
Các trường hợp bị nổi mề đay mạn tính vô căn.
Thuốc chỉ dùng khi có sự kê đơn của bác sĩ.
Liều dùng – cách dùng
Trẻ em trên 12 tuổi và người lớn dưới 65 tuổi: 1 viên/lần x 1 – 3 lần/ngày
Người cao tuổi: Chưa có nghiên cứu đầy đủ trên đối tượng người cao tuổi, do đó không nên dùng thuốc cho đối tượng bệnh nhân này.
Trẻ em dưới 12 tuổi: Tính an toàn và hiệu quả khi dùng thuốc cho trẻ em dưới 12 tuổi chưa được thiết lập, do đó không nên dùng thuốc cho trẻ em dưới 12 tuổi.
Bệnh nhân suy thận: Chống chỉ định khi dùng thuốc cho bệnh nhân suy thận nặng.
Chống chỉ định
- Bệnh nhân quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Suy thận nặng.
- Trẻ em dưới 12 tuổi.
Thận trọng
Thuốc có chứa lactose do đó bệnh nhân có các vấn đề về di truyền hiếm gặp như không dung nạp galactose, thiếu hụt lactase Lapp hay kém hấp thu glucose – galactose không nên dùng thuốc này.
Thuốc có chứa natri starch glycolate do đó cần thận trọng đối với các trường hợp ăn kiêng muối.
Nên dùng thận trọng ở bệnh nhân rối loạn chuyển hóa pocphirin, tăng nhãn áp góc đóng, bí tiểu, phì đại tuyến tiền liệt, tắc nghẽn môn vị tá tràng, động kinh, suy gan và người cao tuổi.
Thuốc có thể gây buồn ngủ nhưng hiếm.
Dùng đồng thời với Acrivastine hoặc các thuốc giảm đau thần kinh trung ương, thuốc an thần, rượu có thể gây ra sự suy giảm trí nhớ, do đó cần thận trọng.
Bệnh nhân suy thận cần tham khảo với bác sĩ trước khi sử dụng thuốc.
Tác dụng không mong muốn
Tính án toán của Acrivastin dựa trên số liệu sẵn có từ 10 thử nghiệm lâm sàng có đối chứng – giả dược trên 373 đối tượng được điều trị, kết quả cho thấy các tác dụng ngoài ý được báo cáo >= 1%. Ngoài ra, các tác dụng không mong muốn (ADRs) được xác định trong quá trình lưu hành thuốc bao gồm:
Các tần số xuất hiện ADR được quy ước như sau: Rất thường gặp: (ADR>= 1/10), Thường gặp ( ), Ít gặp ( ), Hiếm gặp ( ), Rất hiếm gặp ( ), Không rõ (không thể thiết lập được từ các dữ liệu sẵn có)
Các phản ứng bất lợi của thuốc được báo cáo trong quá trình lưu hành thuốc. Danh mục tần suất ước tính từ các thử nghiệm lâm sàng hoặc nghiên cứu dịch tễ học.
Rối loạn hệ miễn dịch:
+ Không rõ: Phản ứng quá mẫn (khó thở, dưng phù mặt).
Hệ thần kinh trung ương:
+ Rất thường gặp: ngủ gà
+ Thường gặp: Chóng mặt
Hệ tiêu hóa:
+ Thường gặp: Khô miệng
Da và mô dưới da:
Không rõ: Phát ban
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
Không nên dùng đồng thời Acrivastine với rượu hoặc các thuốc ức chế thần kinh trung ương.
Không nên dùng đồng thời Terfenadin với Acrivastin.
Acrivastin không nên dùng với các thuốc ức chế sự chuyển hóa của nó ở gan vì làm gia tăng rủi ro của chứng loạn nhịp tim tâm thất nghiêm trọng. Các thuốc này bao gồm Ketoconazol và Erythromycin.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Mức độ an toàn và hiệu quả khi sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú chưa được chứng minh, do đó chỉ nên dùng khi thật cần thiết và nên tham khảo ý kiến bác sĩ.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây buồn ngủ, nhưng hiếm. Do đó cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.
Quá liều và Cách xử trí
Triệu chứng:
Chưa có trường hợp quá liều cấp xảy ra khi dùng Acrivastine, 25 bệnh nhân dùng Acrivastine với liều cao 1.200mg mỗi ngày không thấy có hoặc chỉ xuất hiện các dấu hiệu và triệu chứng nhẹ như rối loạn tiêu hóa, nhức đầu và buồn ngủ.
Điều trị
Chủ yếu điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ. Có thể gây nôn ở bệnh nhân còn tỉnh táo. Nếu có chỉ định, có thể rửa dạ dày.
Nên có biện pháp theo dõi về hô hấp, đặc biệt ở trẻ em. Không có thông tin sự hữu hiệu của thẩm phân.
Quy cách
Hộp 3 vỉ x 10 viên nén bao phim
Bảo quản
Bảo quản trong bso bì kín, tránh ẩm, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ dưới 30 C
Tiêu chuẩn: TCCS
Hạn dùng: 36 tháng
Một số sản phẩm khác:
Hãy là người đầu tiên nhận xét “Vasmetine”